Cân sấy ẩm là dòng cân thường được dùng nhiều trong phòng thí nghiệm, hóa học, nhà máy sản xuất thực phẩm, dược phẩm, nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, thủy sản và môi trường… và dòng cân này cũng có rất nhiều model khác nhau, mỗi model sẽ có quy trình hoạt động khác nhau.
Vậy nên nếu như các bạn là người mới tiếp xúc với thiết bị này thì tôi tin rằng bạn sẽ rất băn khoăn về cách vận hành đúng để cho ra kết quả chính xác nhất. Nhưng hãy đừng lo lắng…Bây giờ tôi sẽ giúp bạn nắm rõ và chính xác nhất về cách vận hành dòng cân xác định độ ẩm Ohaus Mb23, Cân sấy ẩm Ohaus Mb25 và Cân sấy ẩm Ohaus Mb27.
1. Đặc tính kỹ thuật.
Mỗi model sẽ có từng thông số kỹ thuật giống và khác nhau, nên bạn cần phải xem qua để hiểu rõ hơn về thông số kỹ thuật của từng loại nhé.
Model |
MB 25 |
MB 23 |
MB27 |
Tải trọng |
110g |
90g |
|
Độ đọc được (% yêu cầu >10g mẫu) |
0.005; 0.05% |
0.01; 0.1% |
0.001; 0.01% |
Nhiệt độ cài đặt |
50°C đến 160°C (bước tăng 5°C) |
||
Nguồn nhiệt |
Halogen |
Hồng ngoại |
Halogen |
Hiệu chuẩn khối lượng |
50g |
||
Hiệu chuẩn nhiệt độ |
Bộ chuẩn nhiệt của OHAUS |
||
Kích thước đĩa cân |
90mm |
||
Kích thước máy (DxRxC) |
11.0 x 6.5 x 5.0 in / 28.0 x 16.5 x 12.7 cm 4.6 lb / 2.1 kg 20.2 x 15.5 x 13.5 in / 51 x 40 x 35 cm 10 lb / 4.5 kg |
||
Trong lượng |
|||
Kích thước vận chuyển |
|||
Trọng lượng vận chuyển |
2. Cách lắp đặt cân.
- Lắp đặt tấm chắn nhiệt
- Lắp đặt giá đỡ đĩa cân.
- Lắp đặt đĩa cân vào tay cầm đĩa cân và đặt vào buồng sấy ẩm
- Cắm dây cấp nguồn cho cân. |
Nhấn phím này để mở máy. Phím có 3 chức năng |
3. Cách hoạt động.
3.1. Màn hình hiển thị:
- Chỉ báo ổn định |
3.2. Bàn phím và điều khiển.
Phím Start/Stop Mở (nhấn ngắn) / Tắt (nhấn dài) Khởi động/Dừng (nhấn ngắn) Trở lại (nhấn ngắn) |
|
Phím Tare Trừ bì (nhấn ngắn) Nhập/ Xác nhận giá trị (nhấn ngắn) |
|
Phím Temp Cài đặt nhiệt độ (nhấn ngắn) |
|
Phím Time Cài đặt thời gian (nhấn ngắn) |
|
Phím Set ▲ Tăng giá trị (nhấn ngắn hoặc dài) |
|
Phím Set ▼ Giảm giá trị (nhấn ngắn hoặc dài) |
|
Phím Print/Cal In (nhấn ngắn) Hiệu chuẩn (nhấn dài) |
|
Phím %g Đơn vị kết quả (nhấn ngắn) |
3.3. Các chế độ hoạt động.
Chế độ chờ (Standby Mode)
Khi cân được kết nối với nguồn điện AC và màn hình hiển thị tắt, cân đang trong chế độ chờ.
Start (Nhấn ngắn) Mở màn hình hiển thị và vào chế độ cân khối lượng (Weigh mode).
Print (Nhấn dài) Hiển thị cài đặt RS232. Sau đó, nếu (nhấn ngắn) nó sẽ trở lại chế độ chờ.
Chế độ cân khối lượng (Weigh Mode)
Màn hình sẽ hiển thị khối lượng của vật được đặt trên giá đỡ đĩa cân.
Tare (Nhấn ngắn) cài đặt giá trị khối lượng hiển thị về zero.
Start (Nhấn dài) Vào chế độ chờ (Off)
Các hoạt động sau đây có thể được bắt đầu:
Temp (Nhấn ngắn) Vào chế độ sửa chữa cho cài đặt nhiệt độ, giá trị sẽ nhấp nháy.
Time (Nhấn ngắn) Vào chế độ sửa chữa cho cài đặt thời gian, giá trị sẽ nhấp nháy.
Start (Nhấn ngắn) Kích hoạt chế độ chạy (Run mode), bắt đầu thử với mẫu lớn hơn 0.5 g
Cal (Nhấn dài) Bắt đầu hiệu chuẩn khối lượng và nhiệt độ.
Chế độ sửa chữa nhiệt độ/thời gian (Chuẩn bị thử)
Sửa chữa nhiệt độ: (50° đến 160°C bước chỉnh 5°)
Temp (Nhấn ngắn) Vào chế độ sửa chữa cho cài đặt nhiệt độ, giá trị sẽ nhấp nháy.
Set ▲ (Nhấn ngắn hoặc dài) Tăng giá trị cài đặt nhiệt độ.
Set ▼ (Nhấn ngắn hoặc dài) Giảm giá trị cài đặt nhiệt độ.
Tare (Nhấn ngắn) Chấp nhận giá trị đang nhấp nháy và trở về chế độ cân khối lượng.
Start (Nhấn ngắn) Thoát khỏi chế độ sửa chữa mà không lưu các thay đổi.
Chú ý: Sau 5 giây không có kích hoạt nào, cài đặt nhấp nháy được tự động lưu và trở về chế độ cân khối lượng.
Sửa chữa thời gian: (1 đến 60 phút bước điều chỉnh 30 giây, 61 đến 99 phút bước điều chỉnh 1 phút).
Tham số thời gian có thể cài về khoảng thời gian hoặc AUTO (kết thúc phép thử khi cân phát hiện khối lượng mất đi đã hết). Chọn AUTO hoặc khoảng thời gian:
Time (Nhấn ngắn) Vào chế độ sửa chữa để cài đặt thời gian, giá trị sẽ nhấp nháy.
Time (Nhấn ngắn) Khi cài đặt thời gian đang nhấp nháy, chuyển giữa AUTO và giá trị thời gian.
Tare Chấp nhận giá trị cài đặt đang nhấp nháy.
Nếu AUTO được chọn chế độ cân khối lượng được nhập.
Nếu khoảng thời được chọn:
Set ▲ (Nhấn ngắn hoặc dài) Tăng giá trị cài đặt thời gian.
Set ▼ (Nhấn ngắn hoặc dài) Giảm giá trị cài đặt thời gian.
Tare (Nhấn ngắn) Chấp nhận giá trị đang nhấp nháy và trở về chế độ cân khối lượng.
Start (Nhấn ngắn) Thoát khỏi chế độ sửa chữa mà không lưu các thay đổi.
Chú ý: Sau 5 giây không có kích hoạt nào, cài đặt nhấp nháy được tự động lưu và trở về chế độ cân khối lượng.
Chế độ chạy (Run Mode) (Tiến hành thử)
Phép thử xác định độ ẩm được bắt đầu. Các kết quả theo quá trình được hiển thị.
Start (Nhấn ngắn) Kích hoạt chế độ chạy, bắt đầu thử với mẫu lớn hơn 0.5 g.
%g Thay đổi đơn vị của màn hình hiển thị kết quả: Khối lượng (grams) > % Độ ẩm > % Chất rắn.
Stop (Nhấn ngắn) Tự động dừng quá trình thử.
Print Gửi giá trị hiển thị hiện tại đến cổng RS232.
Chế độ kết quả (Result Mode)
Tại điểm kết thúc phép thử (Run Mode), hiển thị nhấp nháy kết quả phép thử.
%g Thay đổi đơn vị hiển thị kết quả: Khối lượng (grams) > % Độ ẩm > % Chất rắn.
Tare Thoát khỏi chế độ cân khối lượng.
Print Gửi giá trị hiển thị hiện tại đến cổng RS232.
Chuẩn bị phép thử.
Xác định độ ẩm có thể được tiến hành rất đơn giản. Có 3 bước:
(1) Cài đặt nhiệt độ sấy.
(2) Cài đặt thời gian sấy.
(3) Chuẩn bị mẫu để thử:
Đặt tay cầm đĩa cân với đĩa cân rỗng lên giá đỡ đĩa cân.
Nhấn phím Tare để trừ bì khối lượng đĩa cân.
Lấy đĩa cân ra và đặt mẫu lên trên đĩa cân. Mẫu phải lớn hơn 0.5g.
Trải đều mẫu trên đĩa cân.
Đặt đĩa cân với mẫu lên giá đỡ đĩa cân. Khối lượng của mẫu sẽ hiển thị.
Tiến hành phép thử
(1) Đóng nắp gia nhiệt.
(2) Nhấn phím Start để bắt đầu thử (nhấn phím Start lần nữa sẽ dừng quá trình đang thử).
(3) Khi phép thử kết thúc màn hình sẽ nhấp nháy cho thấy kết quả cuối cùng.
(4) Để thay đổi đơn vị hiển thị, nhấn phím %g.
(5) Để in giá trị hiển thị hiện tại, nhấn phím Print.
(6) Nhấn phím Tare để thoát chế độ cân khối lượng.
Tiến hành kiểm thử cân
Phép thử cân có thể thực hiện với các đề nghị sau:
(1) Nhiệt độ = 120
(2) Thời gian = AUTO
(3) Mẫu = 3g nước. Đặt một tấm sợi thủy tinh (đi kèm theo cân) trên đĩa cân và đặt lên giá đỡ đĩa cân.
Nhấn phím Tare để trừ bì khối lượng đĩa cân. Thêm 3g nước lên trên tấm sợi thủy tinh.
(4) Nhấn phím Start để tiến hành thử. Kết quả hoàn hảo trên phép thử sẽ là: 0g, 100% độ ẩm hoặc 0% chất rắn.
Kết quả có thể khác biệt chút ít do sai số khối lượng với các mẫu nhỏ hoặc các sai số thí nghiệm khác.
4. Tối ưu hóa phép thử.
Độ ẩm được xác định từ khối lượng mất đi của mẫu được sấy bởi nhiệt độ.
Tốc độ và chất lượng của tiến trình đo sẽ được tin cậy trên các tham số sau. Sự thí nghiệm cũng sẽ giúp thiết lập các cài đặt tối ưu cho các tham số này:
• Nhiệt độ sấy
• Thời gian sấy
• Khối lượng mẫu
• Chuẩn bị mẫu
• Kiểu mẫu
4.1. Nhiệt độ sấy
• Nhiệt độ sấy tác động đến thời gian sấy (vd: nhiệt độ thấp có thể kéo dài thời gian sấy không cần thiết).
• Chọn nhiệt độ sấy sao cho không phân hủy hoặc không thay đổi cấu trúc hóa học của mẫu.
• Một vài mẫu có thể cho độ ẩm khác nhau với các nhiệt độ sấy khác nhau. Trong trường hợp này, độ lệch có thể được bù bằng cách thay đổi nhiệt độ sấy.
4.2. Thời gian sấy
Sự phân tích này có 3 phương pháp để thiết lập thời gian sấy.
• Bằng tay (Manual), người sử dụng có thể dừng phép thử bằng cách nhấn phím Stop. Phép thử phải lâu hơn 30 giây mới có giá trị.
• Tự động (Automatic), phép thử sẽ kết thúc khi phát hiện có ít hơn 1mg mất đi trong 60 giây. Để giữ thời gian sấy ngắn, chọn một khối lượng mẫu nhỏ vừa đủ cho độ chính xác của phép đo.
• Theo thời gian (Timed duration), phép thử sẽ kết thúc khi thời gian sấy chọn trước kết thúc.
4.3. Khối lượng mẫu
Khối lượng mẩu ảnh hưởng đến thời gian đo và độ lập lại của kết quả. Với các mẫu lớn,
Nhiều độ ẩm sẽ bay hơi và quá trình sẽ lâu hơn. Thông thường, khối lượng mẫu nên ở giữa 3g và 20g. mẫu 3g cho kết quả nhanh nhưng không chính xác. Mẫu 20g thường cho kết quả tốt nhưng mất nhiều thời gian.
Một cách khác để xác định khối lượng mẫu được dùng là sử dụng mối quan hệ giữa khối lượng mẫu và độ lập lại, như trong bảng dưới đây. Nếu kết quả yêu cầu lập lại tốt hơn ±0.3%, theo ví dụ, bảng sẽ chỉ ra rằng khối lượng mẫu ít nhất phải là 2g.
4.4. Chuẩn bị mẫu
Các mẫu phải luôn cùng dạng và đại diện cho tổng số để đạt được kết quả chính xác và lặp lại tốt.
Khi chuẩn bị mẫu, cơ bản phải bảo đảm mẫu phân phối mỏng và đều trên đĩa cân (vd: tránh xếp chồng hoặc quá nhiều mẫu).
4.5. Kiểu mẫu
Các chất nhão, nóng chảy và có chứa béo
Dùng tấm sợi thủy tinh để tăng diện tích bề mặt của các kiểu mẫu (vd: bơ). Độ ẩm trong các chất này được phân bố đồng đều hơn nhờ tấm sợi thủy tinh. Việc tăng diện tích bề mặt sẽ làm độ ẩm bay hơi nhanh hơn và hoàn toàn hơn.
Các chất dạng lỏng
Chất lỏng (vd: tán xạ) có xu hướng hình thành giọt trên đĩa cân, nó ngăn cản sấy khô nhanh. Dùng tấm lọc thủy tinh để rút ngắn thời gian sấy do chất lỏng phân bố đều trên bề mặt diện tích lớn hơn.
Các chất nhạy nhiệt độ và tạo da
Sự hình thành màng phim trên bề mặt của các mẫu này có thể ngăn cản sự xác định hoàn toàn độ ẩm. Sử dụng lọc sợi thủy tinh để che mẫu cho phép gia nhiệt đều và có lợi hơn, cải thiện độ lặp lại.
Các chất có chứa đường
Các mẫu có chứa lượng lớn đường có xu hướng caramel hóa (thắng đường). Bảo đảm rằng một lớp mỏng đồng dạng được áp dụng và nhiệt độ trung bình được chọn. Các mẫu cũng có thể được bao phủ bởi một tấm lọc sợi thủy tinh để cải thiện độ lập lại.
Các chất sau đây có nguy cơ cháy nổ hoặc chấn thương. Nếu kho6gn chắc chắn về sự an toàn của một chất luô tiến hành sự phân tích thận trọng với rủi ro phân tích. Trong các trường hợp như vậy, không bao giờ rời bỏ chế độ ph6an tích tự động.
Các chất dễ bay hơi
Với các mẫu dễ bay hơi, được khuyên nhanh chóng áp dụng phép thử trên đĩa cân, để giới hạn độ ẩm thoát ra trước khi khối lượng ban đầu được ghi. Các chất này cũng bao gồm các mẫu được xử lý với dung môi, và các chất có chứa dung môi hoặc phát ra các hơi dễ cháy nổ. Làm việc với nhiệt độ thấp đủ để ngăn cản sự hình thành ngọn lửa hoặc một vụ nổ. Luôn làm việc với lượng mẫu nhỏ (tối đa 1g).
Các chất độc hại
Các chất có chứa thành phần độc hại chỉ nên được sấy trong tủ hút khí độc (fume hood).
Các chất ăn mòn
Các chất phát sinh các hơi khi gia nhiệt (vd: acids) nên được thử với lượng nhỏ. Hơi có thể ngưng tụ trong cân và ăn mòn cân.
Có thể bạn quan tâm: Cách sử dụng cân sấy ẩm Ohaus Mb120 - Mb90
5. Kết luận.
Với các nội dung và hình ảnh tôi cung cấp trên đây thì tôi tin rằng bạn đã cảm thấy dễ dàng hơn trong việc vận hành và sử dụng các dòng cân sấy ẩm này rồi đúng không nào. Tôi rất vui và mong rằng những kiến thức tôi mang đến cho bạn sẽ giúp bạn vận hành trơn tru và chính xác hơn để bạn có thể đạt được kết quản vận hành như bạn mong đợi.
Mọi chi tiết cần hỗ trợ liên quan đến cân sấy ẩm. Vui lòng liên hệ với chúng tôi
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRƯỜNG THỊNH TIẾN
Địa chỉ: số 13 đường 911A Tạ Quang Bửu, Phường 5, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh
Email: Sales@candientu.vn
Điện thoại: 0913 73 08 19
Website: candientu.vn